Hợp Đồng Thi Công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

—o0o—

HỢP ĐỒNG THI CÔNG

Số: …/…/2020./ HĐTC

Công Trình  NHÀ Ở LIÊN KẾ

 Địa Điểm     : ……………………………………….., HCM

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005 của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
  • Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH 11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
  • Căn cứ thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong họat động xây dựng.
  • Căn cứ theo giấy phép xây dựng số: ……………………………………………
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên:

Hôm nay, ngày … tháng 09 năm  2020, chúng tôi các bên gồm:

 

BÊN A :   ( CHỦ ĐẦU TƯ )

Do Bà         :

Địa chỉ        :

CMND số  :

Điện Thoại:

BÊN B :   ( BÊN THI CÔNG ): CÔNG TY TNHH TK – XD ANH KHOA

Đại Diện       : Lê Hoàng Dân

CMND          : 024 687 004 Do Công An TP.HCM cấp  ngày 08/01/2007.

Địa chỉ          : 174/19/25 Nguyễn Tư Giản, P.12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.

Mã số thuế    : 0307464347

Số tài khỏan  : 0531002185082 tại NH VIETCOMBANK Chi Nhánh Điện Biên Phủ.

Điện thoại     : 08. 54368388. 0917 835 239 – Fax: 08. 54368388

Hai bên thống nhất ký kết Hợp Đồng về việc thi công xây dựng mới công trình nhà ở dân dụng với các điều khoản sau :

ĐIỀU 1.   QUY MÔ XÂY DỰNG

1.1     Quy mô xây dựng :

–  Bên A khoán trọn phần vật tư thô và nhân công hoàn thiện cho Bên B thi công, công trình nhà ở bê tông cốt thép tại: ……………………………………, HCM

–   Cấu tạo công trình : Nhà ở liên kế

–   Kết cấu : Móng ép cọc, khung sàn bê tông cốt thép, tường gạch bao che.

–   Quy mô : 1 hầm +  trệt + 3 lầu và mái BTCT.

–   Việc khoán trọn công trình được hiểu là việc thi công công trình hoàn chỉnh được dựa theo toàn  bộ bản vẽ thiết kế của CÔNG TY TNHH TK XD ANH KHOA  mà hai bên đã ký.

1.2 : Diện tích xây dựng: Tính theo thiết kế

STT DIỆN TÍCH ĐVT SỐ LƯỢNG KÍCH THƯỚC  DIỆN TÍCH ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
RỘNG DÀI CAO
I PHẦN XÂY THÔ                
1 Hầm trục 1-4 m2 1,5 7,00 13,87 145,64
Hầm phía sau m2 1,5 7,00 2,00 21,00
Hầm phía trước ram dốc m2 1,5 3,00 4,00 18,00
2 Tầng trệt trục 1-4 m2 1 7,00 13,87 97,09
sân trước m2 70% 4,00 4,10 11,48
sân sau m2 70% 2,00 7,00 9,80
3 Lầu 1 m2 1 7,00 13,87 97,09
ban công trước m2 1 1,20 3,90 4,68
m2 1 1,30 2,70 3,51
ban công sau m2 1 0,50 7,00 3,50
4 Lầu 2 m2 1 7,00 13,87 97,09
ban công trước m2 1 1,20 3,90 4,68
m2 1 1,30 2,70 3,51
ban công sau m2 1 0,50 7,00 3,50
5 Ô che thang-p bếp m2 1 7,00 8,25 57,75
Phòng thờ m2 1 4,00 3,20 12,80
Phòng ngủ 3 m2 1 3,00 5,62 16,86
Sân thượng m2 50% 4,00 2,42 4,84
ban công trước m2 50% 1,20 3,90 2,34
m2 50% 1,30 2,70 1,76
ban công sau m2 50% 0,50 7,00 1,75
6 Mái BTCT trục 1-4 m2 50% 7,00 13,87 48,55
sê nô sau m2 50% 0,50 7,00 1,75
sê nô trước m2 50% 1,20 3,90 2,34
m2 50% 1,30 2,70 1,76
trừ ô trống m2 -50% 1,70 3,70 -3,15
7 Tổng sàn xây dựng   m2   669,91    
Đơn giá vật tư thô và nhân công phần hoàn thiện   669,91 3.350.000 2.244.181.750
II PHẦN SẮT NEO CỌC           18.993.400
1 Sắt neo móng D16, đầu cọc dài 1.2m , sắt dai D6@150 kg 380,00 20.000  7.600.000
2 Bê tông lấp lỗ cọc M300  m3       42,00   3,14 0,01      1,20    1,58 2.500.000    3.956.400
3 Cát san lấp cọc ly tâm  m3       42,00      3,14 0,01    18,80     24,79 300.000  7.437.000
III PHẦN ÉP CỌC               302.400.000
1 Đơn giá ép cọc ly tâm D300, Mac600: 42 tim x 20m (Tạm tính) md 840,00 310.000         260.400.000
2 Cừ vây larsen thi công chống phía sau tầng hầm và hố thang máy md 20 2.100.000         42.000.000
IV CỘNG TỔNG        2.565.574.000

Tổng giá trị phần thô công trình (làm tròn): (phần thô + phần sắt neo đầu cọc)

2.263.000.000 đ ( Bằng chữ : Hai tỉ, hai trăm sáu mươi ba triệu đồng ).

Không bao gồm thuế VAT 10%).

Tổng giá trị phần ép ly tâm D300 + cừ Laser: 302.000.000 đ

     ( Bằng chữ : Hai trăm bảy mươi ba triệu đồng).

1.3      Thời hạn thi công phần thô là: …. ngày ( không bao gồm thời gian thời gian ép cọc, chủ nhật và ngày lễ)

              Ngày khởi công : Từ ngày …./…../ 2020 .

ĐIỀU 2.   NỘI DUNG THỎA THUẬN

2.1    Bên A khoán trọn phần xây thô (bao gồm cả vật tư và nhân công) cộng với toàn bộ nhân công phần hoàn thiện toàn bộ căn nhà cho Bên B thi công, công trình nhà ở bê tông cốt thép tại: ……………………………………., HCM

          Bên B chuẩn bị đầy đủ tất cả các thiết bị, máy móc, nhân lực để phục vụ cho công tác thi công.

2.2   Các công việc và hạng mục mà Bên A giao cho Bên B thực hiện bao gồm:

2.2-1 . Cung cấp vật tư phần thô: Bên B cung cấp gồm:

  • Cọc ly tâm D300 Mac600
  • Sắt Việt Nhật (Theo bản vẽ thiết kế).
  • Gạch xây tuy nen Thành Tâm, Cống Quỳnh Đồng Nai.
  • Xây tô dùng XM Hà Tiên xây tô, Phần BTCT dùng XM Sao Mai, cát bê tông sạch 2.0 trở lên.
  • Đổ BT móng M300 và sàn bê tông tươi M250 trộn bằng máy có phụ gia. Mác BT theo thiết kế.
  • Những cấu kiện như cột, đà lanh tô và những cấu kiện khác đổ BT thủ công, mác M250.
  • Bê tông, xây, tô xử dụng cát bê tông sạch 2.0 trở lên, bê tông trộn bằng máy.
  • Đá 1×2, đá 4×6 sạch.

2.2.2 Xây dựng cơ bản:

  • Bên B đào chở đất đi đổ.
  • Đổ bê tông trộn bằng máy, cốt thép hệ khung nhà từ móng cho đến mái theo bản vẽ thiết kế kết cấu được hai bên thống nhất phê duyệt. Mái đổ BTCT. Cổng tường rào xây và đổ BTCT.
  • Xây tô tường móng, hố thang máy, hố ga, hầm tự hoại đúng kỹ thuật.
  • Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước + điện theo bản vẽ thiết kế.
  • Xây tô tường theo bản vẽ thiết kế. Trần đóng thạch cao không tô, trát (nếu tô trát trần đơn giá 60.000 đ/m2)
  • Quét chống thấm sàn nhà vệ sinh, sân thượng, sàn bê tông mái bằng phụ gia Bestmix
  • Ống thoát nước Bình Minh D21 – D140 Loại I. Ống cấp nước nóng lạnh hàn nhiệt PPR nhãn hiệu Bình Minh
  • Dây điện: Cadivi, ống ruột gà đi âm tường (Vega), ống nhựa cứng đi âm trong bê tông (Seno), dây điện thoại, internet,cáp truyền hình (Dây Seno).
    • . Cung cấp vật tư hoàn thiện, nội thất:

Bên A cung cấp phần vật tư hoàn thiện Bên B chịu chi phí nhân công lắp ráp thiết bị điện, nước, phòng tắm, ốp lát, xây tô, bả bột trét đánh nhám phẳng và sơn nước.

  • Thời gian bảo hành toàn bộ công trình là 12 tháng kể từ  ngày bàn giao công trình đưa vào sử dụng (Tiền giữ bảo hành là 2% trong vòng 12 tháng).

ĐIỀU 3.     GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  • Tổng giá trị hợp đồng ( GTHĐ ):

Tổng giá trị phần thô công trình (làm tròn): (phần thô + phần sắt neo đầu cọc)

2.263.000.000 đ ( Bằng chữ : Hai tỉ, hai trăm sáu mươi ba triệu đồng ).

Chưa bao gồm thuế VAT).

Tổng giá trị phần ép ly tâm D300 + cừ Laser: 302.000.000 đ

     ( Bằng chữ : Ba trăm không hai triệu đồng).

3.2 Phương thức thanh toán : Bên A sẽ thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng giai đoạn sau:

TỔNG GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG KHÓAN GỌN VẬT TƯ THÔ  + NHÂN CÔNG  HOÀN THIỆN 2.263.000.000 VNĐ
Giai Đoạn 1: 10% GTHĐ sau khi ký hợp đồng . 226.300.000 VNĐ
Giai Đoạn 2: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông xong móng và nền hầm. 226.300.000 VNĐ
Giai Đoạn 3: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông xong lầu trệt. 226.300.000 VNĐ
Giai Đoạn 4: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông xong lầu 1. 226.300.000 VNĐ
Giai Đoạn 5: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông xong lầu 2. 226.300.000 VNĐ
Giai Đoạn 6: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông xong sân thượng. 226.300.000 VNĐ
Giai Đoạn 7: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông xong mái. 226.300.000 VNĐ
Giai Đoạn 8: 10% GTHĐ ngay sau khi xây tô xong 80% khối lượng Ctrình 226.300.000 VNĐ
Giai Đoạn 9: 10% GTHĐ Sau khi lát gạch và sơn nước được 1 tuần. 226.300.000 VNĐ
Giai Đoạn 10: 8% GTHĐ ngay sau khi ký biên bản nghiệm thu bàn giao 181.040.000 VNĐ
Giai Đoạn 11: 2% Trong vòng 12 tháng kể từ ngày bàn giao (bảo hành) 45.260.000 VNĐ
Phương thức thanh toán phần ép cọc:
Chi phí phép cọc ly tâm D300 và cừ Laser 302.000.000 VNĐ
Giai Đoạn 1: 30% GTHĐ sau khi ký hợp đồng . 90.600.000 VNĐ
Giai Đoạn 2: 40% GTHĐ sau khi khoan thử tải 120.800.000 VNĐ
Giai Đoạn 3: 30% GTHĐ ngay sau khi nghiệm thu và bàn giao 90.600.000 VNĐ

 

3.3 Các khoản thanh toán trên sẽ được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trong vòng 03 ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng trên. Bên B có quyền yêu cầu  Bên A chịu phạt chậm trả đối với bất kỳ khoản thanh toán nào đến hạn mà chưa trả với lãi suất 0.01%/ngày trên tổng số  tiền phải thanh toán của giai đoạn đó. Nhưng không quá 10% của tổng số tiền phải trả của giai đoạn đó. Ngược lại Bên B thi công chậm tiến độ chịu phạt 0.01%/ngày nhưng không quá 10% của tổng số tiền phải trả của giai đoạn đó.

3.4  Nếu hợp đồng không được hoàn thành hoặc chấm dứt theo quy định của điều 12. Bên B phải hoàn trả lại phần tiền mà Bên A đã ứng trước tương đương với phần công việc chưa được hoàn thành hoặc bị vi phạm.

3.5 Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng này được giải quyết theo điều 14 của hợp đồng này.

ĐIỀU 4.  VẬT TƯ – KỸ THUẬT

  • Bên B cung cấp toàn bộ vật tư đến tận công trình đúng chủng loại, quy cách và đúng theo bộ hồ sơ thiết kế.
  • Bên B thi công đúng kỹ thuật, bảo đảm tính mỹ thuật theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công do Bên A cung cấp. Vật tư theo quy định tại Điều 2 trên của Hợp đồng này.

ĐIỀU 5.   QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

5.1      Quyền và nghĩa vụ Bên A

  • Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng thi công đúng thời gian.
  • Cung cấp bản vẽ xin phép xây dựng + lòng lề đường + các giấy tờ cần thiết để thi công.
  • Bàn giao đầy đủ nguồn điện, nước, cao độ công trình.
  • Cử người có trách nhiệm có mặt tại công trình để theo dõi tiến độ và chất lượng thi công.
  • Tạm ứng và thanh toán đúng theo điều 3 của hợp đồng này.
  • Nghiệm thu công trình từng phần và toàn bộ theo thông báo của bên B, trong vòng hai ngày kể từ ngày nhận thông báo.
  • Xác nhận khối lượng phát sinh bằng văn bản nếu có để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán sau này.
  • Ký kết biên bản thanh lý hợp đồng theo thông báo của Bên B, trong vòng 3 ngày kể từ ngày ký nhận nghiệm thu và nhận thông báo.
  • Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này nếu Bên B vi phạm không đảm bảo chất lượng, kỹ thuật thi công theo các bản vẽ thiết kế mà bên A cung cấp, không cung cấp đúng vật tư theo quy định tại Điều 2 trên của hợp đồng này.
  • Chi phí thủ tục hoàn công bên A chịu (bên B cung cấp giấy tờ liên quan)

5.2      Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Cử và thông báo cho Bên A biết người quản lý, chỉ huy trưởng thi công công trình làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Thi công bảo đảm chất lượng tốt, đúng quy phạm kỹ thuật – mỹ thuật cho công trình đẹp đúng thiết kế hoàn chỉnh đã được Bên A phê duyệt. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của Bên A.
  • Gửi giấy báo thi công đến chính quyền địa phương.
  • Bên A cung cấp đầy đủ vật tư thiết bị (phần nội thất). Bên B trông coi giùm chủ đầu tư trong quá trình thi công hoàn thiện
  • Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan hay do sự sơ xuất trong thi công để hai bên cùng bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bản hay ghi vào nhật ký công trình).
  • Lập nội quy công trường, tiến độ và Biện pháp tổ chức thi công gửi Bên A giám sát.
  • Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo kế hoạch, tiến độ công trình.
  • Trong quá trình thi công. Bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, bao che công trình, không gây ảnh hưởng an ninh trật tự trong khu vực. Chịu hoàn toàn chi phí cho người lao động khi tai nạn lao động xảy ra có trách nhiệm trước pháp luật.
  • Xuất trình giấy phép hành nghề có đầy đủ tính pháp lý về xây dựng khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền và các chi phí tiền phạt của các cơ quan chức năng liên quan đến thi công công trình.
  • Trong thời hạn bảo hành Bên B chịu trách nhiệm sửa chửa lỗi hư hỏng trong vòng 01 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng điện thoại liên quan đến các lỗi cần sửa chữa, khắc phục.
  • Cam kết sử dụng đúng chủng loại vật liệu, vật tư mà hai bên đã cam kết như trong hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ bị bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  • Bên B phải trang bị trang thiết bị thi công đầy đủ : máy trộn bê tông, máy khoan bê tông, máy cắt sắt,máy cắt gạch, máy cắt tường, đầm dùi, tôn lót sàn, dàn cofa, đục bê tông, tời điện….
  • Chịu trách nhiệm kiểm tra các công trình lân cận nhà và chịu trách nhiệm khắc phục các thiệt hại, hư hỏng (nếu có).
  • Thông báo Bên A nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình và thanh lý hợp đồng.
  • Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo điều 3 của hợp đồng này.
  • Đảm bảo thi công đúng tiến độ theo quy định tại Khoản 1.2 điều 2 Hợp đồng này.

ĐIỀU 6. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH

6.1   Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình, Bên B phải thông báo cho Bên A để tiến hành   nghiệm thu công trình, thời điểm nghiệm thu.

6.2   Căn cứ để nghiệm thu được bao gồm:

  • Bản vẽ thiết kế.
  • Biên bản nghiệm thu từng phần (phù hợp với tiến độ thi công)
  • Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành.

6.3   Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu cốt pha, cốt thép đúng quy cách, đặt đúng vị trí mới được đổ.

6.4   Hệ thống ống thải ngầm phải được nghiệm thu trước mới được phủ kín.

6.5   Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình phải được thực hiện bằng văn bản và  có chữ ký của hai bên.

6.6   Biên bản nghiệm thu là căn cứ  để làm quyết toán công trình.

ĐIỀU 7.   BÀN GIAO VÀ THANH LÝ CÔNG TRÌNH

7.1  Thành lập biên bản bàn giao.

7.2  Việc bàn giao công trình khi Bên A thực hiện hoàn tất nghĩa vụ thanh toán cũng như   Bên B thực  hiện hoàn tất, tất cả các hạng mục của công trình.

7.3   Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 3 ngày làm việc các bên B sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.

ĐIỀU 8.   BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

  • Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã giao công trình cho Bên A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết mà không do lỗi của Bên A. Việc bảo hành tại điều này không bao gồm những hư hỏng tự nhiên cũng như những hư hỏng bất khả kháng như (thiên tai, động đất …)
  • Thời gian bảo hành được tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu toàn bộ và bàn giao công trình là 12 tháng. Bảo hành kết cấu, chống thấm chống dột trong vòng 12 tháng, chi phí vật tư và nhân công miễn phí.
  • Trong những năm tiếp theo, nếu có các vấn đề về kỹ thuật như (lún, nghiêng, nứt…) bên B phải tiếp tục phối hợp xác định nguyên nhân và phối hợp với bên A để khắc phục. Toàn bộ chi phí bên A thanh toán cho bên B 

ĐIỀU 9. NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH

9.1  Nhật ký công trình là một tài liệu do Bên B lập để theo dõi và giám sát trong suốt quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công cho đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng.

9.2  Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa Bên A và Bên B sẽ phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình.

9.3 Vào mỗi ngày làm việc, đại diện các bên hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên phải ký vào nhật ký công trình để xác nhận các thông tin và công việc được thực hiện trong ngày phù hợp với tiến độ thi công.

ĐIỀU 10. BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH

10.1 Trong suốt quá trình thi công Bên B phải mua bảo hiểm đối với nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thi công, nhân công đảm bảo an toàn lao động đúng theo quy định hiện hành của nhà nước.

10.2 Bên A có nghĩa vụ mua bảo hiểm công trình theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.

ĐIỀU 11. KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH

11.1 Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài bản vẽ thiết kế theo yêu cầu của Bên A.

11.2 Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục của công trình không được thực hiện theo yêu cầu của Bên A theo thiết kế đã được duyệt trước khi hạng mục đó được thi công. Nếu hạng mục đó đã được Bên B thi công thì mặc nhiên không được gọi là phát sinh giảm mà không phụ thuộc vào khối lượng thi công đối với hạng mục đó.

11.3 Bên B phải ngay lập tức thông báo khối lượng phát sinh nếu có  cho Bên A bằng cách gọi điện thoại, gửi thông báo hoặc ghi nhận vào nhật ký công trình.

11.4 Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính trên cơ sở dự toán thực tế và được đưa vào nhật ký công trình để quyết toán khi hoàn thành công trình.

ĐIỀU 12. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng nầy sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau :

12.1 Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng này.

12.2 Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà trong vòng 3 ngày không khắc phục kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.

12.3  Các trường hợp bất khả kháng được nêu tại điều 13 dưới đây.

ĐIỀU 13  TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

13.1  Sự việc bất khả kháng được là sự kiện xẩy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một bên hoặc các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của Nhà Nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, hỏa hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh và các thiên tai khác.

13.2  Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng nầy vì sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng cùng với các bên nổ lực hạn chế, kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bật khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng không khắc phục được sự kiện trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng.

ĐIỀU 14. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

14.1  Hợp đồng này được giải thích và dựa theo pháp luật của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

14.2  Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hòa giải thiện chí giữa các Bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hòa giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Quyết định của tòa án lá quyết định cuối cùng và bên thua kiện sẽ chịu mọi chi phí án phí.

ĐIỀU 15. CAM KẾT CHUNG

15.1  Hai Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong Hợp đồng, cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các Bên thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết.

15.2  Trong quá trình thi công nếu có ảnh hưởng đến các công trình lân cận các Bên cùng nhau bàn bạc giải quyết và tiến hành sửa chữa. nếu lỗi bên B gây ra thì toàn bộ chi phí bên B chịu trách nhiệm. Trong trường hợp do thời tiết thiên tai phần chi phí vật tư bên A chịu, bên B chịu chi phí nhân công.

15.3 Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải có sự đồng ý của các bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

15.4  Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 02 bản. Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.

15.5  Ngay sau khi công trình được hoàn thành và đạt yêu cầu , Bên B sẽ chịu trách nhiệm lập biên bản bàn giao và biên bản thanh lý Hơp đồng cho hai bên ký xác nhận.

Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.

            ĐẠI DIỆN BÊN A                                                    ĐẠI DIỆN BÊN B