CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
—o0o—
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ
Số:…/…/2020./ HĐTK
Công Trình :
Địa Điểm :
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005 của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH 11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Căn cứ thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong họat động xây dựng.
- Căn cứ theo giấy phép xây dựng số: ……………………………………………
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên:
Hôm nay, ngày … tháng …. năm 2020, chúng tôi các bên gồm:
BÊN A :
Do Bà :
Địa chỉ :
CMND số :
Điện Thoại:
BÊN B : CÔNG TY TNHH TK – XD ANH KHOA
Đại Diện : Lê Hoàng Dân
CMND : 024 687 004 Do Công An TP.HCM cấp ngày 08/01/2007.
Địa chỉ : 174/19/25 Nguyễn Tư Giản, P.12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
Mã số thuế : 0307464347
Số tài khỏan : 0531002185082 tại NH VIETCOMBANK Chi Nhánh Điện Biên Phủ.
Điện thoại : 08. 54368388. 0917 835 239 – Fax: 08. 54368388
Bên A đồng ý cho bên B Thiết kế công trình “ Bên A” với điều khoản dưới đây:
Sau khi bàn bạc thảo luận, hai bên thống nhất phương án mặt bằng, đồng ý kí hợp đồng thiết kế với điều khoản sau:
ĐIỀU I: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Bên A thuê bên B triển khai dịch vụ phát triển thiết kế kiến trúc để thi công xây mới “………….” tại địa chỉ………………………………………….
– Diện tích thiết kế xây dựng: dự kiến…………….m2, số m2 thực tế sẽ được xác định theo bản vẽ cuối cùng để thi công.
– Nội dung công việc được phát triển theo từng giai đoạn như sau:
– Giai đoạn 1: Hồ sơ thiết kế … ngày – Tính từ thời điểm ký hợp đồng
Các phần việc bao gồm:
– Mặt bằng tổng thể
– Các mặt bằng công trình
– Mặt bằng bố trí nội thất
– Thiết kế cảnh quan sân vườn tổng thể tiểu cảnh
Giai đoạn 2: Phối cảnh tổng thể công trình, thời gian thiết kế 10 ngày
– Hình ảnh phối cảnh mặt ngoài công trình
– Hình ảnh phối cảnh mặt bên công trình
– Hình ảnh phối cảnh cổng tường rào
Giai đoạn 3: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công …ngày – Tính từ thời điểm thống nhất phương án thiết kế sơ bộ
1.Phần kiến trúc: Đảm bảo mỹ thuật công trình, đảm bảo thiết kế chi tiết kiến trúc đầy đủ để phục vụ thi công bao gồm:
– Phối cảnh 3D tổng thể công trình
– Mặt bằng các tầng
– Mặt bằng lát sàn các tầng
– Mặt bằng trần các tầng
– Các mặt đứng, mặt cắt chi tiết công trình
– Chi tiết mặt đứng
– Chi tiết thang bộ, thang máy, vệ sinh các tầng
– Chi tiết cửa, chi tiết ban công và các chi tiết khác của công trình
– Mô tả vật liệu sử dụng cho ngôi nhà, màu sơn tường các măt đúng bên ngoài.
2.Phần kết cấu: đảm bảo kết cấu bền vững, an toàn để công trình không lún, nứt theo thời gian, chịu trách nhiệm pháp lý về các bản vẽ kết cấu để thi công công trình trên cơ sở rà soát lại toàn bộ các bản vẽ cũ đã dược giao lại.
Công việc bao gồm:
– Mặt bằng định vị lưới cột
– Mặt bằng móng, dầm móng, móng bó nền
– Mặt bằng cấu kiện các tầng, mái
– Chi tiết cột, dầm, sàn, mái
– Chi tiết thang
– Mặt bằng lanh tô các tầng
3. Phần điện: Thiết kế phải đảm bảo hợp lý, công suất đảm bảo đủ cho các thiết bị lắp đặt trong văn phòng hoạt động tốt như điện cấp cho thang máy, các loại đèn, điều hòa, quạt, các máy tính, máy in v.v. Bố trí các ổ cắm đủ cho các bàn làm việc trong phòng. Công việc gồm:
– Bản vẽ sơ bộ không gian nội thất các phòng làm việc nhằm thiết kế phần điện hợp lý
– Sơ đồ hệ thống điện tổng thể cho toàn bộ ngôi nhà
– Mặt bằng bố trí điện các tầng
– Mặt bằng bố trí điện cầu thang
– Bố trí điện cho hệ thống điện thoại, Internet, chống sét, báo cháy, camera quan sát
– Mô tả vật liệu điện, kích cỡ dây điện cho các phòng
4.Phần nước: bao gồm:
– Sơ đồ hệ thống nước cho toàn bộ ngôi nhà
– Chi tiết cấp thoát nước các tầng
– Chi tiêt cấp thoát nước các phòng vệ sinh
– Mô tả vật liệu cấp thoát nước
5.Điện thoại, internet, điều hòa, đèn quạt các tầng: Bố trí hợp lý đảm bảo tính thẩm mỹ.
6.Dự toán thi công:
– Thống kê toàn bộ vật liệu sử dụng cho thi công để lên dự toán theo qui cách vật liệu sau khi đã thống nhất với bên A.
ĐIỀU II: CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT, MỸ THUẬT
– Bên B thực hiện dịch vụ thiết kế để thi công mới kiến trúc tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy định, quy phạm chuyên nghành của nhà nước.
– Đảm bảo thiết kế theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng và kỹ thuật mà Bộ Xây Dựng Việt Nam đã quy định và phải được bên A xem xét, chấp thuận.
– Các tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật trên cơ sở định mức công bố của nhà nước có điều chỉnh phù hợp với yêu cầu và mục đích đầu tư của bên A.
ĐIỀU III: THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
3.1.Thời gian thực hiện:
– Thời gian bắt đầu: kể từ khi hợp đồng được ký kết sau khi thống nhất phương án mặt bằng
3.2.Thời gian triển khai dich vụ hợp đồng trên được tính toán trên cơ sở:
– Bên A thống nhất với bên B nội dung phương án thiết kế.
– Không có sự thay đổi phương án thiết kế của bên A khi phương án sơ bộ hoặc các phần khác sau khi hai bên đã thống nhất.
– Không bao gồm thời gian chờ phê duyệt phương án, thời gian thẩm tra, thẩm định
– Khi có sự thay đổi trong thiết kế theo yêu cầu của bên A, thời gian tiến hành dịch vụ hợp đồng được hai bên xem xét thống nhất lai.
ĐIỀU IV: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
2.1. Giá trị hợp đồng: Tạm tính diện tích là………m2, đơn giá:………..đ/m2.
Giá trị hợp đồng:…………………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………….………………………..)
4.2. Điều khoản thay đổi:
– Sau khi bên A đã thống nhất phương án thiết kế công trình hoặc các hạng mục công trình với bên B và bên B đã giao các bản vẽ chi tiết cho bên A nếu bên A có những yêu cầu thay đổi thiết kế dẫn đến việc phát sinh công việc thì giá trị hợp đồng được xem xét và thay đổi phù hợp với việc phát sinh công việc.
ĐIỀU V: THỂ THỨC THANH TOÁN
5.1. Phương thức thanh toán
TT | Lần thanh toán |
Tiến độ | |
Thời điểm | Giá trị thanh toán | ||
1 | Lần 1 | Ngay khi ký hợp đồng | 30% giá trị hợp đồng |
2 | Lần 2 | Thống nhất hồ sơ thiết kế chi tiết, kỹ thuật, hình ảnh phối cảnh, tổng thể nội thất toàn nhà | 40% giá trị hợp đồng |
3 | Lần 3 | Sau khi bên B bàn giao toàn bộ hồ sơ thiết kế chi tiết nội thất |
30% giá trị hợp đồng |
5.2. Hình thức thanh toán: Tiền mặt chuyển khoản
5.3. Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam
ĐIỀU VI: TRANH CHẤP VÀ GIẢI QYẾT TRANH CHẤP
– Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng, các bên phải có trách nhiệm cùng nhau thương lượng giải quyết.
– Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua tòa án kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Phán quyết chung thẩm của tòa là phán quyết cuối cùng để giải quyết tranh chấp.
ĐIỀU VII; BẤT KHẢ KHÁNG
7.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách của nhà nước.
– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày sau khi sảy ra sự kiện bất khả kháng.
7.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình
ĐIỀU VIII: TẠM DỪNG, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG
8.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
– Lỗi do một trong hai bên gây ra mà không thể thỏa thuận được;
– Các trường hợp bất khả kháng;
– Các trường hợp khác do hai bên thảo thuận;
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bảng và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết. Trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.
8.2. Hủy bỏ hợp đồng
Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
– Nếu một trong hai bên tự ý hủy hợp đồng đã ký, số tiên chịu phạt là 30% giá trị hợp đồng
– Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận;
ĐIỀU IX: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
9.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Cung cấp đầy đủ tài liệu và hồ sơ đất cát liên quan đến công trình xây dựng.
– Cung cấp thông tin số liệu về công trình khi có yêu cầu từ bên B
– Thực hiện nghĩa vụ tạm ứng và thanh toán theo đúng quy trình tài chính có trong hợp đồng.
– Thực hiện nghĩa vụ của Chủ đầu tư theo quy định của pháp luật
– Bên A được hoàn trả 100% phí thiết kế nếu là hợp đồng thi công trọn gói
– Bên A được hoàn trả 30% nếu thi công phần thô
9.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Chịu trách nhiệm pháp lý về toàn bộ phần thiết kế kết cấu, đảm bảo sự an toàn của công trình xây dựng.
– Thiết kế theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn của nhà nước và yêu cầu của bên A.
– Thực hện hợp đồng theo đúng nội dung và tiến độ đã thống nhất
– Cung cấp cho bên A các tài liệu kỹ thuật ( 04 bộ hồ sơ thiết kế thi công A3) phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của Việt Nam.
ĐIỀU X:ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản. Bên B giữ 01 bản.
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B